Nhà cấp 4 là gì?
CẬP NHẬT NGÀY 10/05/2021
Nhà cấp 4 là kiểu nhà thông dụng nhất Việt Nam. Chúng ta thường gọi theo thói quen, nhưng ít ai biết đây chính là quy định có trong văn bản pháp luật. Thậm chí các quy định đó còn được nhà nước chỉnh sửa, bổ sung theo thời gian.
NỘI DUNG CHÍNH
- Quy định nhà cấp 4 theo pháp luật
- Nhà cấp 4 và cách gọi theo thói quen dân gian
- Nhà cấp 4 trong tiếng anh là gì?
Nhà ở hiện nay được thiết kế với nhiều kiến trúc, kiểu dáng theo các phong cách khác nhau nên xuất hiện khá nhiều loại nhà. Vậy những ngôi nhà tạm và nhà cấp 1, 2, 3, 4 là gì?
Quy định nhà cấp 4 theo pháp luật
Theo phụ lục 2 của Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu thì nhà cấp 4 được quy định như sau:
Nhà cấp 4 là công trình xây dựng có mái, có tường vách để ở với diện tích sàn nhỏ hơn 1000 m2 và chỉ có 1 tầng.
PHỤ LỤC 2
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
---|---|---|---|---|---|
Đặc biệt | I | II | III | IV | |
Số tầng cao | > 50 | 25-50 | 8-24 | 2-7 | 1 |
Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
>30 | >10-30 | 1-10 | <1 |
Đây là quy định mới nhất vào năm 2019, đã sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại thông tư số 03/2016/TT-BXD
Chúng ta có thể dựa vào Bảng trên để phân biệt nhà cấp 1, 2, 3, 4 chính xác.
- Nhà cấp III là công trình nhà ở có diện tích sàn từ 1.000m2 đến 10.000m2 và có số tầng từ 2 đến 7 tầng.
- Nhà cấp II được quy định có diện tích sàn lớn hơn 10.000m2 đến 30.000m2 và có số tầng từ 8 đến 24 tầng.
- Nhà cấp I được quy định có diện tích sàn lớn hơn 30.000m2 và số tầng từ 25 đến 50 tầng.
- Nhà cấp đặc biệt có số tầng lớn hơn 50 tầng.
Chú thích: Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình) bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa/bán hầm, không bao gồm tầng áp mái.
Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Đến đây chắc chắn bạn đã có thể tự tin trả lời câu hỏi nhà cấp 4 là gì rồi. Để tự cập nhật thông tin, các bạn hãy tìm đến văn bản pháp luật của Bộ xây dựng để biết được các quy định có thể thay đổi qua thời gian.
TẦNG TRỆT LÀ GÌ?
Định nghĩa tầng trệt. Phân biệt cách gọi Tầng và Lầu
Nhà cấp 4 và cách gọi theo thói quen dân gian
Thuật ngữ nhà cấp 4 xuất phát từ quy định của pháp luật, được xem là cấp thấp nhất trong tất cả, nên theo thói quen người ta mặc định những ngôi nhà tạm bợ, xiêu vẹo, tồi tàn là nhà cấp 4. Những ngôi nhà 1 tầng lại rất phổ biến ở nông thôn, nên chúng ta luôn có cảm giác nhà cấp 4 là kiểu nhà kém chất lượng và được đầu tư ít.
Tuy nhiên, đó chỉ là cách nghĩ thông thường theo thói quen. Thật tế, có rất nhiều nhà cấp 4 được xây dựng vô cùng kì công với thiết kế kiến trúc tuyệt vời.
Sỡ dĩ ở thành thị ít nhà cấp 4 là bởi tất đất tất vàng, gia chủ chỉ có thể xây cao để tạo thêm không gian sống chứ không thể xây rộng và thoải mái như nông thôn.
Có rất nhiều nhà cấp 4 đẹp và chất lượng ăn đứt những ngôi nhà cấp 3, đó là sự thật.
Nhà cấp 4 trong tiếng anh là gì?
Nhưng cũng rất nhiều người tò mò không biết nhà cấp 4 tiếng anh là gì? Bởi đây là loại nhà thông dụng nhất Việt Nam hiện nay.
Nhà cấp 4 trong tiếng anh được dịch là Four levels hay House roof.
Xin lưu ý, nhà cấp 4 là chỉ là cách phân loại của Việt Nam. Mỗi quốc gia sẽ có một cách phân cấp khác nhau. Ở nước ngoài không có định nghĩa nhà cấp 4.
Hy vọng với những chia sẻ trên bạn đã có thể trả lời câu hỏi nhà cấp 4 là gì? Trong quy định pháp luật nhà cấp 4 là nhà như thế nào? Cũng từ đó bạn có thể áp dụng phân loại công trình trong thực tế.
GỌI THING ĐỂ CÓ PHÒNG NGỦ ĐẸP
- Điện thoại: 0901 998 468
- Messenger: https://m.me/noithat.Thing
- Chat Zalo: https://zalo.me/0901998468
KHÁI TOÁN CHI PHÍ THI CÔNG NHÀ |
---|
Giá trị khái toán chỉ mang tính tương đối. Chi phí thi công nhà dựa vào rất nhiều yếu tố. Hãy gọi cho THING để gặp mặt Kiến trúc sư. |